Định mức về phòng chống mối trong công trình là một trong những nội dung rất quan trọng mỗi khi khi thiết kế bản kế hoạch thi công . Cùng tùy vào loại công trình, tình trạng lớp nền, địa hình xung quanh công trình mà ta có những định mức khác nhau. Công ty PEST247 sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ nhất cho bạn thông qua bài viết dưới đây nhé.
Định mức về Phòng chống mối công trình xây dựng của GFC
Mục Lục
1. ĐỐI VỚI PHƯƠNG THỨC HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
1.1. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
Đào hào rộng khoảng 50cm, sâu 60 – 70cm sát chân tường phía ngoài. Xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMs 100 bột, thuốc Wopro2 10FG, sau đó lấp đất hoặc cát trở lại hào. Phương pháp định mức về phòng chống mối này áp dụng cho công trình mới xây hoặc được được dỡ bỏ lớp nền để cải tạo.
Định mức công tác xử lý 1m2 hào phòng mối bao ngoài
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu | ||
– Thuốc PMS 100 bột | Kg | 10 – 12 | |
– Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 14 – 18 | |
– Map Boxer 30EC | Lít | 14 – 18 | |
hoặc dung dịch EC | Lít | 15 – 18 | |
– Vật liệu khác:+ Thùng khối, hóa chất diệt mối, mồi nhử,dung dịch diệt mối, bao tay… | % | 12 | |
2 | Nhân công | ||
– Công đào, lấp hào | Công | Theo XDCB (*) | |
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | Công | 1,3 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất | Ca | 0,4 | |
– Máy đầm | Ca | 0,3 |
1.2. XÂY DỰNG HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN BƠM THUỐC
Trước hết, ta cần xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách khoan lỗ. Mỗi lỗ cách nhau 30 – 35cm, sâu từ 30 – 35 cm, rộng phi 18 – 22 mm. Thực hiện bơm hóa chất xuống các lỗ khoan. Định mức về phòng chống mối này áp dụng cho công trình cải tạo và đang sử dụng.
Định mức công trình xử lý cho 1 lỗ khoan hàng rào
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu | ||
– Dung dịch phòng mối dạng EC | Lít | 2 – 3 | |
– Vật liệu khác: | Theo mục 2 của IV phần một) | ||
2 | Nhân công | ||
3 | Máy |
1.3. XÂY DỰNG HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN NGOÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP THUỐN, BƠM THUỐC
Đầu tiên, ta cần xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách khoan lỗ. Mỗi lỗ có đường kính 18- 22mm, sâu từ 30 – 50cm, cách nhau 30cm dọc chân tường, cách chân tường 20cm. Tiến hành bơm thuốc chống mối xuống các lỗ. Áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp.
Định mức cho mỗi công trình trên 1m
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
– Dung dịch phòng mối dạng EC | lít | 5 – 8 | |
– Vật liệu khác: | % | 5 | |
2 | Nhân công | ||
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,45 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất | ca | 0,15 | |
– Máy đầm | ca | 0,1 |
2. ĐỐI VỚI PHƯƠNG THỨC HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG CÔNG TRÌNH
– Hàng rào phòng mối bên trong là phần đất sát chân tường bên trong mỗi công trình, khi đã được xử lý hóa chất. Làm cản trở mối xâm nhập từ nền đất men theo tường lên phần trên của công trình.
– Tùy theo từng công trình, định mức về phòng chống mối bên trong mỗi hàng rào lại khác nhau
2.1. PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO HÀO
Đào hào rộng 40cm, sâu 50cm sát chân tường phía ngoài. Xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMs 100 bột hay thuốc Wopro2 10FG, sau đó lấp chỗ đất, cát đó lại hào .Phương pháp này áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền
Định mức công tác phòng chống mối trong 1m3 hào
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
– Thuốc PMS 100 bột | Kg | 10 – 12 | |
– Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 14 – 18 | |
– Map Boxer 30EC | Lít | 14 – 18 | |
hoặc dung dịch EC | Lít | 15 – 18 | |
– Vật liệu khác:+ Thùng khối, hóa chất diệt mối, hóa chất phun cốt pha kẹt, bao tay … | % | 12 | |
2 | Nhân công | ||
– Công đào, lấp hào | Công | Theo XDCB (*) | |
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | Công | 1,3 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất | Ca | 0,4 | |
– Máy đầm | Ca | 0,3 |
2.2. TẠO HÀNG RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN, BƠM THUỐC
Cũng giống như tạo hàng rào phòng chống mối từ bên ngoài. Ở đây, ta cũng khoan lỗ dọc theo chân tường, mỗi lỗ cách nhau 30cm, sâu 20 – 30 cm, rộng phi 14 – 18 mm và bơm thuốc chống mối xuống các lỗ khoan. Định mức về phòng chống mối này áp dụng cho công trình cải tạo hoặc đang sử dụng.
Định mức quy trình xử lý 1 lỗ khoan hàng rào trong
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu | ||
– Dung dịch phòng mối dạng Map Boxer 30EC | Lít | 1 – 2 | |
– Vật liệu khác: | Theo mục 2 của IV phần một | ||
2 | Nhân công | ||
3 | Máy |
2.3. PHÒNG MỐI BÊN TRONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THUỐN, BƠM THUỐC
Tương tự như phương thức tạo hàng rào phòng chống mối từ bên ngoài . Ở phương thức từ bên trong, ta cũng xử lý phần đất sát chân tường phía ngoài bằng cách đào một lớp đất sát chân có kích thước rộng 50cm, sâu 10cm. Dùng máy để thuốn các lỗ, có đường kính 18- 22mm, sâu từ 30 – 50cm.Tiến hành vừa bơm dung dịch thuốc phòng mối vừa thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi ít nhất là 50cm.
Các công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền sẽ thường được áp dụng phương pháp này. Tuy nhiên, chỉ có thể áp dụng định mức về phòng chống mối này với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp.
Bảng định mức công tác phòng chống mối tính cho 1m
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
– Dung dịch phòng mối dạng Map Boxer 30EC | lít | 3 – 5 | |
– Vật liệu khác: | % | 5 | |
2 | Nhân công | ||
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,15 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất | ca | 0,06 | |
– Máy đầm | ca | 0,05 |
3. CÔNG TÁC XỬ LÝ MẶT NỀN CÔNG TRÌNH
3.1. ĐỊNH MỨC VỀ PHÒNG CHỐNG MỐI ĐỐI VỚI NỀN CÔNG TRÌNH XÂY MỚI
– Nền đất bên trong công trình được phủ thuốc bột hoặc bơm dung dịch phòng chống mối. Chỉ có thể áp dụng cho công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.
Định mức công trình tính cho 1 m2 xử lý phòng mối nền
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
Định mức cho từng loại công trình | |||
– Thuốc PMS 100 bột | Kg | 1 -2 | |
– Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 0,6 | |
– Map Boxer 30EC | Lít | 3 – 5 | |
Dung dịch EC | Lít | 3 – 5 | |
– Vật liệu khác: Bao gồm Thùng khối, hóa chất diệt mối, mồi nhử, … | % | 13 | |
2 | Nhân công | ||
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,13 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất | |||
+ Công suất phun dưới 2,5 lít dung dịch EC | ca | 0,05 | |
+ Công xuất phun trên 2,5 lít dung dịch EC | ca | 0,07 | |
– Máy bơm nước 0,75 kw | ca | 0,06 |
3.2. PHÒNG MỐI TRÊN NỀN CÔNG TRÌNH CẢI TẠO
Nền đất bên trong mỗi công trình sẽ được khoan lỗ và bơm dung dịch EC xuống. Phương pháp này áp dụng cho công trình cải tạo không bị bóc bỏ lớp nền hoặc công trình xây mới nhưng đã đổ bê tông lót.
Định mức về phòng chống mối tính trên 1 m2
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
– Dung dịch phòng mối dạng EC | lít | 1 – 2 | |
– Vật liệu khác: | % | 5 | |
2 | Nhân công | ||
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,1 | |
3 | Máy | ||
– Máy phun hóa chất: | ca | 0,05 |
Trên đây là tổng hợp thông tin chi tiết định mức về phòng chống mối theo từng phương pháp. Mỗi phương pháp đều có những tác dụng riêng, áp dụng trong các trường hợp khác nhau. Vì thế các bạn hãy tìm hiểu kỹ để lựa chọn được phương pháp phòng chống mối phù hợp với mình nhé.